VISA/TRC
VISA là gì? Mục đích?
Q: VISA là gì? Tại sao cần phải có VISA?
A: Theo định nghĩa tại Khoản 11 Điều 3 thì VISA (còn được gọi là thị thực) là loại giấy tờ do cơ quan thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
Do đó, để người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa và các giấy tờ khác theo quy định, trừ trường hợp được miễn visa theo quy định.
Visa là một loại giấy tờ quan trọng được cấp khi bạn nhập cảnh đến bất cứ quốc gia nào trên thế giới, bạn cần phải nộp đơn yêu cầu cấp visa của quốc gia mà bạn muốn đến. Visa là những bằng chứng cho sự hợp pháp của việc bạn được quyền nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở một quốc gia cụ thể. Tuy nhiên, thủ tục xin visa ở mỗi quốc gia sẽ khác nhau và tùy thuộc vào mục đích xuất cảnh của bạn.
Có mấy loại VISA?
Q: Hiện nay, Việt Nam cấp các loại visa nào cho người nước ngoài nhập cảnh? Thời hạn cụ thể cho từng loại visa này?
A: Có 05 loại visa phổ biến nhất về Đầu tư - Doanh nghiệp - Lao động - Thăm thân - Du lịch
Ký hiệu ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sự nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
Ký hiệu LĐ - Cấp cho người vào lao động không quá 02 năm
Ký hiệu DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam có thời hạn không quá 12 tháng
Ký hiệu TT - Có thời hạn không quá 12 tháng, cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị lực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Ký hiệu DL - Cấp cho người vào du lịch
Có 03 loại visa liên quan đến tổ chức nước ngoài là NN1, NN2, NN3
Có 04 loại visa liên quan đến ngoại giao gồm NG1, NG2, NG3 và NG4
Thời hạn của từng loại VISA
Q: Thời hạn cụ thể cho từng loại visa này?
A: Theo quy định tại Điều 9 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Thủ tục cấp VISA
Q: Thủ tục cấp thị thực nhập cảnh bao gồm những loại giấy tờ nào?
A: Hồ sơ đăng ký cấp thị thực nhập cảnh bao gồm:
Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam (theo mẫu NA1), in ra, dán ảnh chân dung.
Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
Văn bản thông báo cho phép nhập cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (xin tại Việt Nam; có thể nộp bản copy)
TRC (Temporary Residence Card) là gì?
Q: TRC (Temporary Residence Card) là gì?
A: Theo định nghĩa tại khoản 13 Điều 2 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, TRC (còn được gọi là thẻ tạm trú) là loại giấy tờ cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực
Hồ sơ cấp TRC?
Q: Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm những giấy tờ nào?
A: Theo khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định về hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh
Hộ chiếu
Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú (ví dụ: Giấy phép lao động).
Chi phí cấp TRC?
Q: Theo quy định thì hiện nay chi phí cấp TRC là bao nhiêu?
A: Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành mức lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam và lệ phí cấp thị thực, các giấy tờ khác có giá trị xuất nhập cảnh dành cho người nước ngoài. Cụ thể:
Lệ phí cấp thẻ tạm trú
Lệ phí cấp thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
Lệ phí cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
Lệ phí cấp thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
Lệ phí Gia hạn tạm trú 10 USD/lần
Mức phạt không gia hạn TRC?
Q: Hiện nay, mức phạt cho những trường hợp không gia hạn thẻ tạm trú là bao nhiêu?
A: Theo điểm e khoản 3 Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại cụ thể như sau:
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan thẩm quyền cho phép bị phạt từ 500.000 - 2.000.000
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan thẩm quyền cho phép bị phạt từ 3.000.000 - 5.000.000
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan thẩm quyền cho phép bị phạt từ 5.000.000 - 10.000.000
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan thẩm quyền cho phép bị phạt từ 10.000.000 - 15.000.000
Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan thẩm quyền cho phép bị phạt từ 15.000.000 - 20.000.000
VISA và TRC khác nhau như thế nào?
Q: VISA và TRC khác nhau như thế nào?
A: Một số điểm khác nhau giữa VISA và TRC:
Đối tượng.
VISA: người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam ngắn hạn và người Việt nam xuất cảnh nước ngoài
TRC:
Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam dài hạn
Người nước ngoài (cùng vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc trong nhiệm kỳ) thuộc lãnh sự quán, cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc hoặc liên chính phủ tại Việt Nam
Người nước ngoài nhập cảnh bằng visa: LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT
Điều kiện cấp.
VISA: không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo Luật Xuất nhập cảnh
TRC:
Thời hạn sử dụng còn lại của hộ chiếu tối thiểu 13 tháng
Đã đăng ký tạm trú tại công an xã, phường
Các điều kiện khác theo từng trường hợp xin cấp thẻ
Mục đích xin cấp.
VISA: các mục đích nhập cảnh Việt nam ngắn hạn như du lịch, công tác, hợp tác lao động, chương trình hội nghị,...
TRC: các mục đích dài hạn như đầu tư, hợp đồng lao động dài hạn, học tập hoặc nhập cảnh cùng ba, mẹ làm việc tại Việt Nam,...
Hình thức cấp.
VISA:
Cấp cùng sổ hộ chiếu (dán trực tiếp vào từng trang của sổ hộ chiếu)
Cấp rời (thị thực rời)
Cấp qua mạng (thị thực điện tử)
TRC:
Đóng dấu vào visa được cấp rời
Đóng dấu vào hộ chiếu
Thời hạn và giá trị pháp lý.
VISA:
Thời hạn từ 1 tháng - 5 năm (*)
Có giá trị 1 lần hoặc nhiều lần
TRC: Thời hạn tối đa 2 năm, nhưng phải ngắn hơn tối thiểu 30 ngày so với thời hạn còn lại trên sổ hộ chiếu
Cơ quan cấp.
VISA:
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
Đại sứ quán Việt Nam
Tổng Lãnh sự quán Việt Nam
TRC:
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
Bộ Ngoại giao
Thủ tục gia hạn TRC cho Người lao động?
Q: Thủ tục gia hạn tạm trú cho Người lao động bao gồm các thông tin nào?
A: Hiện tại, chưa có thông tin chính thống về quy định chính xác về thời gian gia hạn thẻ tạm trú trước bao ngày, do đó chỉ cần nộp hồ sơ trước khi thẻ tạm trú trước ngày hết hạn. Khoảng thời gian hợp lý nhất là 05 ngày làm việc trước khi thẻ tạm trú hết hạn.
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú lao đọng gồm các giấy tờ sau:
Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu);
Bản sao công chứng đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh;
Giấy đăng ký mẫu dấu của công ty bảo lãnh;
Giấy đăng ký mã số thuế của công ty bảo lãnh (nếu có);
Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú Việt Nam do đại diện pháp luật công ty bảo lãnh ký tên, đóng dấu;
Sao y công chứng Giấy phép lao động hoặc miễn giấy phép lao động;
Bản gốc hộ chiếu bản chính của người xin gia hạn thẻ tạm trú;
Bản gốc thẻ tạm trú đang sử dụng;
2 tấm ảnh 2x3 cm nền trắng, lộ rõ ngũ quan;
Bản sao công chứng hoặc bản gốc giấy xác nhận đăng ký tạm trú;
FAQ TOP