Bảo hiểm Xã hội
Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT năm 2023
Q: Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHTX đối với trường hợp là người lao động Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
A: Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, người lao động và người sử dụng lao động hàng tháng sẽ phải trích một phần tiền lương, quỹ lương để đóng tiền cho cơ quan BHXH với tỷ lệ như sau:
Người lao động phải đóng 10.5% trong đó 8% vào quỹ hưu trí - tử tuất, 1% BHTN và 1.5% BHYT
Người sử dụng lao động phải đóng 21.5% trong đó 14% vào quỹ hưu trí - tử tuất, 3% ốm đau - thai sản, 0.5% Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp, 1% BHTN và 3% BHYT
Tiền lương đóng BHXH, BHYT bắt buộc
Q: Tiền lương đóng BHXH, BHYT bắt buộc hiện nay là bao nhiêu?
A: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 89 của Luật BHXH năm 2014, tiền lương đóng BHXH sẽ bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định pháp luật về lao động.
Với người lao động làm việc trong môi trường bình thường: không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Với người lao động làm công việc hoặc chức danh trong điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Khoản phụ cấp không đóng BHXH, BHYT
Q: Khoản phụ cấp không bao gồm để đóng BHXH bao gồm những khoản nào?
A: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không bao gồm các chế độ và phúc lợi khác như:
Thưởng theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động;
Tiền thưởng sáng kiến;
Tiền ăn giữa ca;
Các khoản hỗ trợ như: xăng xe; điện thoại; đi lại; tiền nhà ở; tiền giữ trẻ hoặc nuôi con nhỏ;
Hỗ trợ khi NLĐ có thân nhân bị chết; có người thân kết hôn; hoặc sinh nhật của NLĐ;
Trợ cấp cho NLĐ có hoàn cảnh khó khăn khi gặp TNLĐ, BNN;
Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong HĐLĐ theo quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH.
Quy định về thời gian làm việc để tham gia BHXH bắt buộc
Q: Thời gian làm việc yêu cầu để đủ điều kiện tham gia đóng BHXH trong tháng?
A: Căn cứ khoản 3 Điều 85 Luật BHXH 2014 quy định
Trường hợp người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó.
Trường hợp người lao động nghỉ làm việc từ 14 ngày trở lên sẽ không phải đóng BHXH bao gồm các trường hợp sau:
Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.
Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.
Lưu ý: Trường hợp, người lao động nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng và vẫn hưởng lương do người sử dụng lao động chi trả thì NLĐ và người sử dụng lao động phải đóng BHXH, BHYT theo quy định.
Cách tính trợ cấp ốm đau
Q: Mức hưởng trợ cấp ốm đau theo quy định hiện nay như thế nào?
A: Theo quy định của Luật BHXH năm 2014,
Người lao động được hưởng 75% mức tiền đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc khi. Trường hợp người lao động bị gián đoạn thời gian làm việc thì sẽ được hưởng 75% mức đóng BHXH của tháng đó.
Đối với trường hợp người lao động hưởng chế độ ốm đau dài ngày thì mức đóng sẽ phụ thuộc vào thời gian đóng BHXH, cụ thể:
65% tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề nếu đóng đủ 30 năm trở lên
55% tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề nếu đóng đủ 15 năm đến dưới 30 năm
50% tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề nếu đóng dưới 15 năm
Ví dụ, NLĐ A đóng BHXH với mức lương cơ bản 5 triệu tiền lương, đơn vị của A có 22 ngày làm việc, nghỉ từ 01/03 -10/03 trong đó có 2 ngày 04,05 là thứ bảy và ngày chủ nhật, vậy bạn có 8 ngày nghỉ ốm đau thì BHXH trả trợ cấp ốm đau cho NLĐ A là: (5 triệu / 22) x 75% x 08 = 1.363.636 đồng
--> Bạn A có 08 ngày nghỉ ốm đau, không làm việc, nên 08 ngày đó không được đơn vị trả lương , theo đó đơn vị trừ đi 08 ngày công. Nếu những ngày còn lại của tháng bạn đi làm đầy đủ tức là 14 ngày thì số tiền lương còn lại đơn vị chi trả là: (5 triệu / 22) x 14 = 3.181.818 đồng
Thời gian và mức hưởng chế độ thai sản
Q: Thời gian hưởng chế độ khi sinh con là bao lâu? Mức hưởng chế độ thai sản hiện nay là bao nhiêu?
A: Theo quy định tại khoản 1,2 điều 34:
Đối với lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trong trường hợp sinh đôi trở lên thì tính thêm 01 tháng từ con thứ hai trở đi.
Đối với lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
05 ngày làm việc;
07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, con dưới 32 tuần tuổi;
Trường hợp sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở đi thêm mỗi con được 03 ngày làm việc;
Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Lưu ý: thời gian nghỉ việc được tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con
Theo quy định tại Điều 39 thì NLĐ hưởng chế độ thai sản một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.
Một người có thể đóng BHYT hai nơi không?
Q: Một người có thể đóng BHYT ở hai tổ chức được không?
A: Tại khoản 2, điều 16 Luật BHYT có quy định như sau:
" Mỗi người chỉ được cấp một thẻ BHYT"
--> Do đó, một người chỉ có thể đóng BHYT ở một nơi với duy nhất 1 mã định danh với mã BHXH của người đó và được ghi nhận trên hệ thống quản lý của quỹ BHYT
Điều kiện hưởng chế độ hưu trí
Q: Điều kiện về thời gian đóng BHXH như thế nào thì NLĐ có thể hưởng chế độ hưu trí?
A: Theo Điều 37 Luật BHXH 2014 quy định NLĐ hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
Trong trường hợp đã đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Cách thức tham gia BHXH bắt buộc
Q: Để tham gia BHXH bắt buộc, người lao động cần chuẩn bị những thủ tục gì?
A: Theo quy định tại Cơ quan BHXH xã hội hiện nay:
Đối với NLĐ lần đầu đăng ký đóng BHXH thì cần: (1) Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT; (2) Trường hợp NLĐ được hưởng BHYT cao hơn: bổ sung CCCD theo phụ lục 03
Trường hợp, NLĐ làm việc ở nước ngoài thì cần có hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài hoặc HĐLĐ được gia hạn. Đồng thời, NLĐ cần nộp kèm văn bản gia hạn hợp đồng hoặc hợp đồng được ký mới tại quốc gia tiếp nhận lao động.
Ứng dụng VssID?
Q : Ứng dụng VssID và cách sử dụng ứng dụng VssID?
A: Bảo hiểm xã hội số (VssID) là ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động của BHXH Việt Nam để thiết lập kênh giao tiếp và tạo điều kiện cho người tham gia BHXH, BHYT tiếp cận thông tin, thực hiện các dịch vụ công một cách tiện lợi, dễ dàng, nhanh chóng nhất, từng bước thực hiện việc thay thế sổ BHXH, thẻ BHYT giấy như hiện nay.
Cách sử dụng ứng dụng VssID đơn giản:
Bước 1: Tải ứng dụng VssID trên Google Play hoặc App Store
Bước 2: Đăng nhập ứng dụng. Nhập tài khoản (Mã số BHXH) và mật khẩu vào ô tương ứng
Bước 3: Đổi mật khẩu để bảo vệ thông tin cá nhân
Bước 4: Các thông tin hiển thị bao gồm:
Quản lý cá nhân: hiển thị thông tin người sử dụng như mã số BHXH, Họ và tên, CMND/CCCD/ Hộ chiếu, Số điện thoại và Địa chỉ
Thẻ BHYT: Hiện thông tin về thẻ và QR Code để sử dụng các dịch vụ y tế
Quá trình tham gia BHXH: Người sử dụng có thể xem chi tiết quá trình tham gia như: Thời gian, Đơn vị, Nghề nghiệp, chức vụ và mức đóng
Thông tin hưởng cung cấp toàn bộ các chế độ BHXH mà người sử dụng đã hưởng như: Chế độ BHXH một lần; Chế độ Ốm đau, thai sản và dưỡng sức phục hồi sức khỏe; Chế độ BHXH hàng tháng và Chế độ BHTN.
Chức năng Sổ khám chữa bệnh cung cấp toàn bộ thông tin khám chữa bệnh BHYT của người sử dụng theo từng năm.
FAQ TOP